Phân loại đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam
Có nhiều phương pháp phân loại nhãn hiệu, có thể dựa vào yếu tố cấu thành để phân loại nhãn hiệu thành nhãn hiệu từ, nhãn hiệu tượng trưng (hay còn gọi là logo) hoặc nhãn hiệu kết hợp. Pháp luật Việt Nam không phân biệt cá nhân, tổ chức hay quốc tịch đăng ký nhãn hiệu. Theo đó, bất kỳ cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp nào có đầy đủ năng lực và hành vi sẽ được nộp đơn đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam.
Lưu ý: Đối với cá nhân, tổ chức nước ngoài (không có địa chỉ tại Việt Nam), đơn đăng ký nhãn hiệu của họ phải được nộp thông qua đại diện sở hữu công nghiệp tại Việt Nam.
Tuy nhiên, hiện nay, để đơn giản hóa việc quản lý và thủ tục đăng ký nhãn hiệu, nhãn hiệu được phân thành năm loại chính.
+ Nhãn hiệu tập thể: Được hiểu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các thành viên trong tổ chức sở hữu nhãn hiệu với các cá nhân, doanh nghiệp không phải là thành viên của tổ chức đó.
+ Nhãn hiệu chứng nhận: Nhãn hiệu dùng để xác nhận hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu đó chắc chắn có đặc tính, chất liệu, xuất xứ, chất lượng, độ chính xác… đã được đăng ký bởi tổ chức có chức năng chứng nhận. Muốn sử dụng nhãn hiệu chứng nhận phải xin phép tổ chức sở hữu nhãn hiệu chứng nhận.
+ Nhãn hiệu tích hợp: Nhãn hiệu tích hợp là nhãn hiệu đáp ứng đầy đủ các tiêu chí sau: Được đăng ký bởi cùng một chủ đơn; giống hệt nhau hoặc tương tự với nhau; được sử dụng cho các hàng hóa / dịch vụ giống nhau hoặc tương tự hoặc có liên quan.
+ Nhãn hiệu nổi tiếng: Nhãn hiệu được coi là nổi tiếng khi đáp ứng các tiêu chí quy định tại Điều 75 Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam. Theo đó, nhãn hiệu phải đáp ứng các tiêu chí về số lượng người tiêu dùng tham gia biết đến nhãn hiệu, thời đại lãnh thổ mà hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu được lưu hành, doanh số bán, thời hạn sử dụng, danh tiếng của nhãn hiệu, số lượng của các quốc gia được chấp nhận bảo hộ nhãn hiệu….
+ Nhãn hiệu có chứa dấu hiệu địa lý : Đây là loại nhãn hiệu đặc biệt, trong đó nhãn hiệu bao gồm yếu tố địa lý (tên huyện, tỉnh, vùng)
Nhãn hiệu chứa dấu hiệu địa lý có thể là nhãn hiệu chung (tên địa lý không được bảo hộ) hoặc nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận hoặc chỉ dẫn địa lý.
+ Nhãn hiệu thương mại ( Nhãn hiệu thông thường): Nhãn hiệu không thuộc bất kỳ trường hợp nào nêu trên.
Các đối tượng đủ điều kiện để đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam
+ Các tổ chức (UBND, HTX, Hiệp hội…): đăng ký nhãn hiệu tập thể do tổ chức đó quản lý.
+ Cơ quan, tổ chức có chức năng chứng nhận và kiểm soát: đăng ký nhãn hiệu chứng nhận và chịu trách nhiệm phê duyệt, cho phép sử dụng nhãn hiệu chứng nhận đó.
+ Cá nhân, tổ chức: đăng ký nhãn hiệu hàng hóa / dịch vụ do mình cung cấp.
+ Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có thể đăng ký nhãn hiệu dù không tự sản xuất nhưng có hợp đồng gia công, hợp đồng phân phối (được phép của nhà sản xuất và nhà sản xuất không trực tiếp kinh doanh sản phẩm trên thị trường) .
+ Đại lý, văn phòng đại diện, công ty con: Tiến hành đăng ký nhãn hiệu hàng hóa / dịch vụ của công ty mẹ, nhà sản xuất (Được sự cho phép của các chủ thể này).
Phí đăng ký nhãn hiệu cập nhật theo quy định năm 2020
Lệ phí đăng ký nhãn hiệu phụ thuộc vào số hạng và số lượng hàng hóa / dịch vụ trong một hạng.
Trường hợp 1: Hồ sơ có 01 nhóm hàng hóa, dịch vụ và ít hơn 07 nhóm hàng hóa, dịch vụ
Phí nộp hồ sơ chính thức: 75.000 VNĐ (Có hiệu lực đến tháng 12 năm 2020)
Phí công bố hồ sơ: 120.000 VNĐ
Phí tra cứu nhãn hiệu cho quá trình thẩm định nội dung: 180.000 đồng
Phí thẩm định nội dung: 550.000 đồng
Lệ phí cấp chứng chỉ: 120.000 VND
Lệ phí công bố chứng chỉ: 120.000 VND
Lệ phí đăng ký chứng chỉ: 120.000 VND
Do đó, trường hợp nhãn hiệu bao gồm 01 nhóm hàng hóa, dịch vụ và ít hơn 07 nhóm hàng hóa, dịch vụ thì mức phí là 1.285.000 đồng
Trường hợp 2: Đơn có nhiều hơn một hạng và nhiều hơn 06 hàng hóa / dịch vụ trong một hạng
- Phí chính thức nộp hồ sơ: 150.000 đồng / 01 hồ sơ; (Có hiệu lực vào tháng 12 năm 2020)
- Phí xuất bản: 120.000 VND
- Phí tra cứu nhãn hiệu: 180.000đ / lớp
- Phí tra cứu nhãn hiệu cho mỗi hạng từ 6 hàng hóa / dịch vụ trở lên (từ hàng hóa / dịch vụ thứ 7 trở đi): 30.000 đồng / sản phẩm
- Phí thẩm định nội dung: 550.000 VND / lớp
- Phí thẩm định chất lượng đối với mỗi hạng từ 6 hàng hóa, dịch vụ trở lên (từ sản phẩm, dịch vụ thứ 7 trở đi): 120.000 đồng / hạng
- Lệ phí cấp chứng chỉ: 120.000 VND
- Phí công bố chứng chỉ: 120.000 VND
- Lệ phí đăng ký chứng chỉ: 120.000 VND
- Lệ phí cấp chứng chỉ hạng 2 trở đi: 150.000 đồng / hạng
Đó là những thông tin về chi phí đăng ký nhãn hiệu và các điều liên quan. Quý khách có thắc mắc hoặc muốn đăng ký nhãn hiệu xin vui lòng liên hệ công ty ADZ với Tel: 0934.482.035, Email: [email protected] Zalo tư vấn miễn phí hoặc thông qua Website: https://luatadz.vn